Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây về bảng lương bác sĩ 2025 do LuatVietnam tổng hợp.
Bởi hiện nay chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương mà tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ 01/7/2024 và chưa có thêm thông tin về việc tăng lương của cán bộ, công chức, viên chức nên bảng lương bác sĩ 2025 vẫn tính theo công thức nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương của bác sĩ, y sĩ được nêu cụ thể tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
Mức lương cơ sở trong năm 2025 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Do đó, bảng lương bác sĩ 2025 cụ thể như sau:
1. Bảng lương bác sĩ
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ gồm bác sĩ cao cấp (hạng I); bác sĩ chính (hạng II); bác sĩ (hạng III).
Trong đó, bác sĩ cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 – 8,0; bác sĩ chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 – 6,78; bác sĩ áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
Cụ thể:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc
Hệ số
Mức lương 2025
Bác sĩ cao cấp
Bậc 1
6,2
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7,64
17.877.600
Bậc 6
8,0
18.720.000
Bác sĩ chính
Bậc 1
4,4
10.296.000
Bậc 2
4,74
11.091.600
Bậc 3
5,08
11.887.200
Bậc 4
5,42
12.682.800
Bậc 5
5,76
13.478.400
Bậc 6
6,1
14.274.000
Bậc 7
6,44
15.069.600
Bậc 8
6,78
15.865.200
Bác sĩ
Bậc 1
2,34
5.475.600
Bậc 2
2,67
6.247.800
Bậc 3
3,0
7.020.000
Bậc 4
3,33
7.792.200
Bậc 5
3,66
8.564.400
Bậc 6
3,99
9.336.600
Bậc 7
4,32
10.108.800
Bậc 8
4,65
10.881.000
Bậc 9
4,98
11.653.200
2. Chức danh bác sĩ y học dự phòng
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng gồm: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III).
Trong đó, bác sĩ y học dự phòng cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 – 8,0; bác sĩ y học dự phòng chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 – 6,78; bác sĩ y học dự phòng áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc
Hệ số
Mức lương 2025
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp
Bậc 1
6,2
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7,64
17.877.600
Bậc 6
8,0
18.720.000
Bác sĩ y học dự phòng chính
Bậc 1
4,4
10.296.000
Bậc 2
4,74
11.091.600
Bậc 3
5,08
11.887.200
Bậc 4
5,42
12.682.800
Bậc 5
5,76
13.478.400
Bậc 6
6,1
14.274.000
Bậc 7
6,44
15.069.600
Bậc 8
6,78
15.865.200
Bác sĩ y học dự phòng
Bậc 1
2,34
5.475.600
Bậc 2
2,67
6.247.800
Bậc 3
3,0
7.020.000
Bậc 4
3,33
7.792.200
Bậc 5
3,66
8.564.400
Bậc 6
3,99
9.336.600
Bậc 7
4,32
10.108.800
Bậc 8
4,65
10.881.000
Bậc 9
4,98
11.653.200
3. Chức danh y sĩ gồm y sĩ hạng IV
Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 – 4,06.
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc
Hệ số
Mức lương 2025
Bậc 1
1,86
4.352.400
Bậc 2
2,06
4.820.400
Bậc 3
2,26
5.288.400
Bậc 4
2,46
5.756.400
Bậc 5
2,66
6.224.400
Bậc 6
2,86
6.692.400
Bậc 7
3,06
7.160.400
Bậc 8
3,26
7.628.400
Bậc 9
3,46
8.096.400
Bậc 10
3,66
8.564.400
Bậc 11
3,86
9.032.400
Bậc 12
4,06
9.500.400
4. Đối với bác sĩ, y sĩ ký hợp đồng lao động
Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP, khi ký hợp đồng lao động, bác sĩ, y sĩ sẽ được thỏa thuận mức lương với cơ sở y tế. Tuy nhiên, khi thỏa thuận, mức lương được nhận thấp nhất phải bằng mức lương tối thiểu vùng:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600